Đối tượng áp dụng
Theo Thông tư, đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP bao gồm: (*)
1- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2- Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Thông tư nêu rõ, đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024. (**)
Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Theo Thông tư, tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại (*) được điều chỉnh theo công thức sau: (I)
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm
|
=
|
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội x của từng năm
|
x
|
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo bảng dưới đây:
Năm
|
Trước 1995
|
1995
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
Mức điều chỉnh
|
5,43
|
4,61
|
4,36
|
4,22
|
3,92
|
3,75
|
3,82
|
3,83
|
3,68
|
3,57
|
3,31
|
Năm
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Mức điều chỉnh
|
3,06
|
2,85
|
2,63
|
2,14
|
2,0
|
1,83
|
1,54
|
1,41
|
1,33
|
1,27
|
1,27
|
Năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
|
|
Mức điều chỉnh
|
1,23
|
1,19
|
1,15
|
1,12
|
1,08
|
1,07
|
1,03
|
1,0
|
1,0
|
|
|
Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo quy định (I).
Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại (**) này được điều chỉnh theo công thức sau: (II)
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm
|
=
|
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm
|
x
|
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo bảng dưới đây:
Năm
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
Mức điều chỉnh
|
2,14
|
2,0
|
1,83
|
1,54
|
1,41
|
1,33
|
1,27
|
1,27
|
1,23
|
Năm
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
|
Mức điều chỉnh
|
1,19
|
1,15
|
1,12
|
1,08
|
1,07
|
1,03
|
1,0
|
1,0
|
|
Theo Thông tư, đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại (II); tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư này.
Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ- CP và khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.